Vốn là một cái cô nhi, Kaitou Izumi từ khi sinh ra đã không biết mặt ba mẹ mình, sống tại cô nhi viện, đứa trẻ vẫn luôn phải tìm cách tự thân sinh tồn, học tập cách nhìn sắc mặt người khác. Lớn lên một chút, bắt đầu đi học Kaitou vẫn luôn cố gắng đạt được thành tích cao nhất có thể, tuy nhiên thiên phú không đủ lực học của cậu chỉ nằm ở dạng trung du. Nhưng không vì vậy mà cậu bỏ cuộc hay thất vọng, học cấp ba Kaitou bắt đầu ra ngoài làm công, sớm một chút kiếm ít tiền trang trải cuộc sống. Càng ở lúc tốt nghiệp trung học xong, khi cô nhi viện không còn trách nhiệm nuôi dưỡng cậu nữa, Kaitou mang theo hành lý bắt đầu cuộc sống tự lập. Làm việc với vai trò người check lỗi của công ty game, lương tháng của Kaitou tuy không cao, nhưng vẫn đủ để cậu trang trải. Ăn uống tiết kiệm, công việc lại nặng nề, lần này cậu nhận được công việc check lỗi cho một tựa game mới, lấy bối cảnh pokemon thế giới, bộ anime này hầu như không ai không biết Kaitou hiển nhiên là nắm rõ. Đặc biệt là khi càng…

Chương 490: Thống kê thực lực

Pokemon Kaitou IzumiTác giả: Nữ Kim Cương Bất HủTruyện Dị Năng, Truyện Hệ Thống, Truyện Ngôn Tình, Truyện Võng Du, Truyện Xuyên KhôngVốn là một cái cô nhi, Kaitou Izumi từ khi sinh ra đã không biết mặt ba mẹ mình, sống tại cô nhi viện, đứa trẻ vẫn luôn phải tìm cách tự thân sinh tồn, học tập cách nhìn sắc mặt người khác. Lớn lên một chút, bắt đầu đi học Kaitou vẫn luôn cố gắng đạt được thành tích cao nhất có thể, tuy nhiên thiên phú không đủ lực học của cậu chỉ nằm ở dạng trung du. Nhưng không vì vậy mà cậu bỏ cuộc hay thất vọng, học cấp ba Kaitou bắt đầu ra ngoài làm công, sớm một chút kiếm ít tiền trang trải cuộc sống. Càng ở lúc tốt nghiệp trung học xong, khi cô nhi viện không còn trách nhiệm nuôi dưỡng cậu nữa, Kaitou mang theo hành lý bắt đầu cuộc sống tự lập. Làm việc với vai trò người check lỗi của công ty game, lương tháng của Kaitou tuy không cao, nhưng vẫn đủ để cậu trang trải. Ăn uống tiết kiệm, công việc lại nặng nề, lần này cậu nhận được công việc check lỗi cho một tựa game mới, lấy bối cảnh pokemon thế giới, bộ anime này hầu như không ai không biết Kaitou hiển nhiên là nắm rõ. Đặc biệt là khi càng… (1)“Người chơi: Kaitou Izumi”“Đẳng cấp: Level 75 (Đạo quán huấn luyện gia)”“Năng lực: Kính chiếu yêu – Siêu năng lực – Aura chi lực”[Minh chứng sở hữu: Minh chứng tỉnh táo, Minh chứng bất khuất, Minh chứng liên kết, Minh chứng cứu thế][Minh chứng tỉnh táo: Không bị tác động về mặt ký ức và linh hồn][Minh chứng bất khuất: Không bị tác động về mặt áp lực và khí thế][Minh chứng liên kết: Gia tăng thời gian kết nối và giảm bớt hao tốn thể lực của kết nối][Minh chứng cứu thế: Giảm bớt cảm giác thù hằn của kẻ thù đối với bản thân](2)“Pokemon: GreninjaThuộc tính: Water / DarkĐặc tính: TorrentĐẳng cấp: 72Vật phẩm mang theo: Mystic WaterKỹ năng: Water Shuriken, Pound, Growl, Bubble, Quick Attack, Lick, Smokescreen, Round, Fling, Double Team, Aerial Ace,…Tiềm lực: Đỏ”(3)“Pokemon: TalonflameThuộc tính: Fire / FlyingĐặc tính: Gale WingsĐẳng cấp: 71Vật phẩm mang theo: CharcoatKỹ năng: Ember, Flamethrower, Solar Beam, Flame Charge, Razor Wind, Steel Wing, Brave Bird, Agility, Roost, Peck, Quick Attack,….Tiềm lực: Đỏ”(4)“Pokemon: GlaceonThuộc tính: IceĐặc tính: Snow CloakĐẳng cấp: 64Vật phẩm mang theo: Soothe bellKỹ năng: Icy Wind, Ice Beam, Blizzard, Last Resort, Quick Attack, Baby Doll Eyes, Charm, Double-Edge, Ice Shard,….Tiềm lực: Đỏ”(5)“Pokemon: SalamenceThuộc tính: Dragon / FlyingĐặc tính: MoxieĐẳng cấp: 67Vật phẩm mang theo: SalamenciteKỹ năng: Dragon Claw, Dragon Pulse, Dragon Rush, Flamethrower, Fly, Crunch, Bite, Thunder Fang, Fire Fang, Dragon Tail,….Tiềm lực: Đỏ”(6)“Pokemon: LucarioKhế ước: KaitouDanh hiệu: Siêu thần thúThuộc tính: Fighting / SteelĐặc tính: JustifiedĐẳng cấp: 76Vật phẩm mang theo: LucarioniteKỹ năng: Aura Sphere, Force Palm, Mega Punch, Mega Kick, Quick Attack, Metal Claw, Flash Cannon, Steel Beam, Bone Rush, Meteor Mash, Quick Guard, Metal Sound,…Tiềm lực: Đỏ”(7)“Pokemon: TyranitarDanh hiệu: Thần thúThuộc tính: Rock / DarkĐặc tính: UnnerveĐẳng cấp: 84Vật phẩm mang theo: TyranitariteKỹ năng: Iron Defense, Rock Throw, Scary Face, Bite, Rock Slide, Stomping Tantrum, Screech, Dark Pulse, Stone Edge, Sandstorm, Hyper Beam, Giga Impach,….Tiềm lực: Đỏ”(8)“Pokemon: GalladeTên riêng: LousKhế ước: KaitouDanh hiệu: Thần thúThuộc tính: Psychic / FightingĐặc tính: Battle Bond ( Khế ước mang lại)Đẳng cấp: 77Vật phẩm mang theo: GalladiteKỹ năng: Psychic, Confusion, Aura Sphere, Night Slash, Dream Eater, Hyponosis, Double Team, Calm Mind, Disarming Voice, Aerial Ace, Teleport,….Tiềm lực: Đỏ”(9)“Pokemon: YveltalẢo ảnh: ZoruaDanh hiệu: Thần thúThuộc tính: Dark / FlyingĐặc tính: Dark Aura (Duy nhất)Đẳng cấp: 97Vật phẩm mang theo: Không cóKỹ năng: Hurricane, Air Slash, Dragon Rush, Dark Pulse, Obilivion Wing, Snarl, Disable, Foul Play, Phantom Force, Sucker Punch, Sky Attack, Hyper Beam,…Tiềm lực: Đỏ”(10)“Pokemon: SlowkingThuộc tính: Water / PsychicĐặc tính: Own TempoĐẳng cấp: 87Vật phẩm mang theo: Không cóKỹ năng: Heal Pulse, Power Gem, Hidden Power, Curse, Water Gun, Hydro Pump, Growl, Water Pulse, Zen Headbutt, Nasty Plot, Psychic, Confusion,….Tiềm lực: Đỏ”(11)“Pokemon: ChanseyThuộc tính: NormalĐặc tính: HealerĐẳng cấp: 53Vật phẩm mang theo: Soothe BellKỹ năng: Pound, Growl, Egg Bomb, Take Down, Sing, Light Screen, Soft-Boiled, Tail Whip, Teleport, Helping Hand, Protect, Healing Wish, Heal Pulse, ….Tiềm lực: Đỏ”

(1)

“Người chơi: Kaitou Izumi”

“Đẳng cấp: Level 75 (Đạo quán huấn luyện gia)”

“Năng lực: Kính chiếu yêu – Siêu năng lực – Aura chi lực”

[Minh chứng sở hữu: Minh chứng tỉnh táo, Minh chứng bất khuất, Minh chứng liên kết, Minh chứng cứu thế]

[Minh chứng tỉnh táo: Không bị tác động về mặt ký ức và linh hồn]

[Minh chứng bất khuất: Không bị tác động về mặt áp lực và khí thế]

[Minh chứng liên kết: Gia tăng thời gian kết nối và giảm bớt hao tốn thể lực của kết nối]

[Minh chứng cứu thế: Giảm bớt cảm giác thù hằn của kẻ thù đối với bản thân]

(2)

“Pokemon: Greninja

Thuộc tính: Water / Dark

Đặc tính: Torrent

Đẳng cấp: 72

Vật phẩm mang theo: Mystic Water

Kỹ năng: Water Shuriken, Pound, Growl, Bubble, Quick Attack, Lick, Smokescreen, Round, Fling, Double Team, Aerial Ace,…

Tiềm lực: Đỏ”

(3)

“Pokemon: Talonflame

Thuộc tính: Fire / Flying

Đặc tính: Gale Wings

Đẳng cấp: 71

Vật phẩm mang theo: Charcoat

Kỹ năng: Ember, Flamethrower, Solar Beam, Flame Charge, Razor Wind, Steel Wing, Brave Bird, Agility, Roost, Peck, Quick Attack,….

Tiềm lực: Đỏ”

(4)

“Pokemon: Glaceon

Thuộc tính: Ice

Đặc tính: Snow Cloak

Đẳng cấp: 64

Vật phẩm mang theo: Soothe bell

Kỹ năng: Icy Wind, Ice Beam, Blizzard, Last Resort, Quick Attack, Baby Doll Eyes, Charm, Double-Edge, Ice Shard,….

Tiềm lực: Đỏ”

(5)

“Pokemon: Salamence

Thuộc tính: Dragon / Flying

Đặc tính: Moxie

Đẳng cấp: 67

Vật phẩm mang theo: Salamencite

Kỹ năng: Dragon Claw, Dragon Pulse, Dragon Rush, Flamethrower, Fly, Crunch, Bite, Thunder Fang, Fire Fang, Dragon Tail,….

Tiềm lực: Đỏ”

(6)

“Pokemon: Lucario

Khế ước: Kaitou

Danh hiệu: Siêu thần thú

Thuộc tính: Fighting / Steel

Đặc tính: Justified

Đẳng cấp: 76

Vật phẩm mang theo: Lucarionite

Kỹ năng: Aura Sphere, Force Palm, Mega Punch, Mega Kick, Quick Attack, Metal Claw, Flash Cannon, Steel Beam, Bone Rush, Meteor Mash, Quick Guard, Metal Sound,…

Tiềm lực: Đỏ”

(7)

“Pokemon: Tyranitar

Danh hiệu: Thần thú

Thuộc tính: Rock / Dark

Đặc tính: Unnerve

Đẳng cấp: 84

Vật phẩm mang theo: Tyranitarite

Kỹ năng: Iron Defense, Rock Throw, Scary Face, Bite, Rock Slide, Stomping Tantrum, Screech, Dark Pulse, Stone Edge, Sandstorm, Hyper Beam, Giga Impach,….

Tiềm lực: Đỏ”

(8)

“Pokemon: Gallade

Tên riêng: Lous

Khế ước: Kaitou

Danh hiệu: Thần thú

Thuộc tính: Psychic / Fighting

Đặc tính: Battle Bond ( Khế ước mang lại)

Đẳng cấp: 77

Vật phẩm mang theo: Galladite

Kỹ năng: Psychic, Confusion, Aura Sphere, Night Slash, Dream Eater, Hyponosis, Double Team, Calm Mind, Disarming Voice, Aerial Ace, Teleport,….

Tiềm lực: Đỏ”

(9)

“Pokemon: Yveltal

Ảo ảnh: Zorua

Danh hiệu: Thần thú

Thuộc tính: Dark / Flying

Đặc tính: Dark Aura (Duy nhất)

Đẳng cấp: 97

Vật phẩm mang theo: Không có

Kỹ năng: Hurricane, Air Slash, Dragon Rush, Dark Pulse, Obilivion Wing, Snarl, Disable, Foul Play, Phantom Force, Sucker Punch, Sky Attack, Hyper Beam,…

Tiềm lực: Đỏ”

(10)

“Pokemon: Slowking

Thuộc tính: Water / Psychic

Đặc tính: Own Tempo

Đẳng cấp: 87

Vật phẩm mang theo: Không có

Kỹ năng: Heal Pulse, Power Gem, Hidden Power, Curse, Water Gun, Hydro Pump, Growl, Water Pulse, Zen Headbutt, Nasty Plot, Psychic, Confusion,….

Tiềm lực: Đỏ”

(11)

“Pokemon: Chansey

Thuộc tính: Normal

Đặc tính: Healer

Đẳng cấp: 53

Vật phẩm mang theo: Soothe Bell

Kỹ năng: Pound, Growl, Egg Bomb, Take Down, Sing, Light Screen, Soft-Boiled, Tail Whip, Teleport, Helping Hand, Protect, Healing Wish, Heal Pulse, ….

Tiềm lực: Đỏ”

Pokemon Kaitou IzumiTác giả: Nữ Kim Cương Bất HủTruyện Dị Năng, Truyện Hệ Thống, Truyện Ngôn Tình, Truyện Võng Du, Truyện Xuyên KhôngVốn là một cái cô nhi, Kaitou Izumi từ khi sinh ra đã không biết mặt ba mẹ mình, sống tại cô nhi viện, đứa trẻ vẫn luôn phải tìm cách tự thân sinh tồn, học tập cách nhìn sắc mặt người khác. Lớn lên một chút, bắt đầu đi học Kaitou vẫn luôn cố gắng đạt được thành tích cao nhất có thể, tuy nhiên thiên phú không đủ lực học của cậu chỉ nằm ở dạng trung du. Nhưng không vì vậy mà cậu bỏ cuộc hay thất vọng, học cấp ba Kaitou bắt đầu ra ngoài làm công, sớm một chút kiếm ít tiền trang trải cuộc sống. Càng ở lúc tốt nghiệp trung học xong, khi cô nhi viện không còn trách nhiệm nuôi dưỡng cậu nữa, Kaitou mang theo hành lý bắt đầu cuộc sống tự lập. Làm việc với vai trò người check lỗi của công ty game, lương tháng của Kaitou tuy không cao, nhưng vẫn đủ để cậu trang trải. Ăn uống tiết kiệm, công việc lại nặng nề, lần này cậu nhận được công việc check lỗi cho một tựa game mới, lấy bối cảnh pokemon thế giới, bộ anime này hầu như không ai không biết Kaitou hiển nhiên là nắm rõ. Đặc biệt là khi càng… (1)“Người chơi: Kaitou Izumi”“Đẳng cấp: Level 75 (Đạo quán huấn luyện gia)”“Năng lực: Kính chiếu yêu – Siêu năng lực – Aura chi lực”[Minh chứng sở hữu: Minh chứng tỉnh táo, Minh chứng bất khuất, Minh chứng liên kết, Minh chứng cứu thế][Minh chứng tỉnh táo: Không bị tác động về mặt ký ức và linh hồn][Minh chứng bất khuất: Không bị tác động về mặt áp lực và khí thế][Minh chứng liên kết: Gia tăng thời gian kết nối và giảm bớt hao tốn thể lực của kết nối][Minh chứng cứu thế: Giảm bớt cảm giác thù hằn của kẻ thù đối với bản thân](2)“Pokemon: GreninjaThuộc tính: Water / DarkĐặc tính: TorrentĐẳng cấp: 72Vật phẩm mang theo: Mystic WaterKỹ năng: Water Shuriken, Pound, Growl, Bubble, Quick Attack, Lick, Smokescreen, Round, Fling, Double Team, Aerial Ace,…Tiềm lực: Đỏ”(3)“Pokemon: TalonflameThuộc tính: Fire / FlyingĐặc tính: Gale WingsĐẳng cấp: 71Vật phẩm mang theo: CharcoatKỹ năng: Ember, Flamethrower, Solar Beam, Flame Charge, Razor Wind, Steel Wing, Brave Bird, Agility, Roost, Peck, Quick Attack,….Tiềm lực: Đỏ”(4)“Pokemon: GlaceonThuộc tính: IceĐặc tính: Snow CloakĐẳng cấp: 64Vật phẩm mang theo: Soothe bellKỹ năng: Icy Wind, Ice Beam, Blizzard, Last Resort, Quick Attack, Baby Doll Eyes, Charm, Double-Edge, Ice Shard,….Tiềm lực: Đỏ”(5)“Pokemon: SalamenceThuộc tính: Dragon / FlyingĐặc tính: MoxieĐẳng cấp: 67Vật phẩm mang theo: SalamenciteKỹ năng: Dragon Claw, Dragon Pulse, Dragon Rush, Flamethrower, Fly, Crunch, Bite, Thunder Fang, Fire Fang, Dragon Tail,….Tiềm lực: Đỏ”(6)“Pokemon: LucarioKhế ước: KaitouDanh hiệu: Siêu thần thúThuộc tính: Fighting / SteelĐặc tính: JustifiedĐẳng cấp: 76Vật phẩm mang theo: LucarioniteKỹ năng: Aura Sphere, Force Palm, Mega Punch, Mega Kick, Quick Attack, Metal Claw, Flash Cannon, Steel Beam, Bone Rush, Meteor Mash, Quick Guard, Metal Sound,…Tiềm lực: Đỏ”(7)“Pokemon: TyranitarDanh hiệu: Thần thúThuộc tính: Rock / DarkĐặc tính: UnnerveĐẳng cấp: 84Vật phẩm mang theo: TyranitariteKỹ năng: Iron Defense, Rock Throw, Scary Face, Bite, Rock Slide, Stomping Tantrum, Screech, Dark Pulse, Stone Edge, Sandstorm, Hyper Beam, Giga Impach,….Tiềm lực: Đỏ”(8)“Pokemon: GalladeTên riêng: LousKhế ước: KaitouDanh hiệu: Thần thúThuộc tính: Psychic / FightingĐặc tính: Battle Bond ( Khế ước mang lại)Đẳng cấp: 77Vật phẩm mang theo: GalladiteKỹ năng: Psychic, Confusion, Aura Sphere, Night Slash, Dream Eater, Hyponosis, Double Team, Calm Mind, Disarming Voice, Aerial Ace, Teleport,….Tiềm lực: Đỏ”(9)“Pokemon: YveltalẢo ảnh: ZoruaDanh hiệu: Thần thúThuộc tính: Dark / FlyingĐặc tính: Dark Aura (Duy nhất)Đẳng cấp: 97Vật phẩm mang theo: Không cóKỹ năng: Hurricane, Air Slash, Dragon Rush, Dark Pulse, Obilivion Wing, Snarl, Disable, Foul Play, Phantom Force, Sucker Punch, Sky Attack, Hyper Beam,…Tiềm lực: Đỏ”(10)“Pokemon: SlowkingThuộc tính: Water / PsychicĐặc tính: Own TempoĐẳng cấp: 87Vật phẩm mang theo: Không cóKỹ năng: Heal Pulse, Power Gem, Hidden Power, Curse, Water Gun, Hydro Pump, Growl, Water Pulse, Zen Headbutt, Nasty Plot, Psychic, Confusion,….Tiềm lực: Đỏ”(11)“Pokemon: ChanseyThuộc tính: NormalĐặc tính: HealerĐẳng cấp: 53Vật phẩm mang theo: Soothe BellKỹ năng: Pound, Growl, Egg Bomb, Take Down, Sing, Light Screen, Soft-Boiled, Tail Whip, Teleport, Helping Hand, Protect, Healing Wish, Heal Pulse, ….Tiềm lực: Đỏ”

Chương 490: Thống kê thực lực