Tặng Gemma và Abigail, để tôn vinh tình chị em **** TỪ ĐIỂN PHƯƠNG NGỮ BỘ LẠC QUỐC TẾ PHẦN BỔ SUNG (Những từ dưới đây đã bị các từ điển chính thống vô tình bỏ sót) BỘ TỘC NAMI - NAMI VÙNG NEW GUINEA, trg 67 fraa (đọc như “frar”): người cao tuổi nhất trong bộ lạc, tù trưởng, tộc trưởng mopi (đọc như “mop-i)”: cái muôi nhỏ để xúc cơm hay thức ăn shup (đọc như “shop”): trao đổi hàng hóa lấy tiền hoặc các chuỗi hạt. Một khái niệm người dân bộ lạc không hề biết tới cho tới khi một du khách người Anh tên là Rebecca Brandon (trước đây là Bloomwood) đến thăm vào năm 2002 **** VIỆN KHẢO CỔ HỌC HOÀNG GIA CAIRO 31 Phố E1 Cherifeen Cairo Kính gửi: Bà Rebccca Brandon > Đ/c: Khách sạn Nile Hilton Quảng trường Tahrit Cairo Ngày 15 tháng 01 năm 2003 Thưa Bà Brandon, Tôi rất mừng vì bà đang hưởng tuần trăng mật ở Cairo. Tôi đã rất hân hạnh được biết bà thấy gắn bó với người dân Ai Cập và đồng ý rằng rất có thể bà mang dòng máu Ai Cập trong mình. Tôi cũng hoan nghênh bà đã quan tâm tới cuộc triển…
Tác giả: